Bài 4: PHƯƠNG TRÌNH ĐẲNG CẤP BẬC HAI ĐỐI VỚI SINX VÀ COSX

Phương pháp giải a) Định nghĩa:   Phương trình thuần nhất bậc hai đối với sin(x) và cos(x)là phương trình. a sin 2 x + b sin x . cos x + c c...

Phương pháp giải
a) Định nghĩa:
 
Phương trình thuần nhất bậc hai đối với sin(x) và cos(x)là phương trình.
asin2x+bsinx.cosx+ccos2x=d (1) trong đó a, b, c, d ∈ R

b) Cách giải:
Cách giải 1:
 Chia từng vế của phương trình (1) cho một trong ba hạng tử sin2x,cos2x hoặc sin(x).cos(x). Chẳng hạn nếu chia cho cos$^2(x) ta làm theo các bước sau:
  • Bước 1: Kiểm tra: cos(x) = 0 ↔ x = π/2 + kπ, k ∈ Z. xem nó có phải là nghiệm của phương trình (1) hay không?
  • Bước 2: Với cos(x) ≠ 0 chia cả hai vế cho cos$^2(x) lúc đó phương trình (1) trở thành
atan2x+btanx+c=d(1+tan2x)(ad)tan2x+btanx+cd=0 
Đây là phương trình bậc hai theo tan ta đã biết cách giải.

Cách giải 2:
 Dùng công thức hạ bậc sin2x=1cos2x2;cos2x=1+cos2x2;sinx.cosx=sin2x2
đưa phương trình đã cho về phương trình: b.sin(2x) + (c – a)cos(2x) = d – c - a 
Đây là phương trình bậc nhất đối với sin và cos ta đã biết cách giải 

*Chú ý: Đối với phương trình đẳng cấp bậc n (n ≥ 3) với dạng tổng quát
A(sinnx,cosnx,sinkxcoshx)=0 trong đó k + h = n; k, h, n ∈ N 
Khi đó ta cũng làm theo 2 bước :
  • Bước 1: Kiểm tra xem cos(x) = 0 có phải là nghiệm của phương trình hay không?
  • Bước 2: Nếu cos(x) ≠ 0.Chia cả hai vế của phương trình trên cho cosnx ta sẽ được phương trình bậc n theo. Giải phương trình này ta được nghiệm của phương trình ban đầu.

Ví Dụ Minh Hoạ:
Ví Dụ 1: 
Giải phương trình : 23cos2x+6sinx.cosx=3+3 (1)
Giải
Cách 1: Phương trình (1) 3(1+cos2x)+3sin2x=3+3cos2x+3sin2x=3
12cos2x+32sin2x=32cos(2xπ3)=32 [2xπ3=π6+k2πxπ3=π6+k2π[x=π4+k2πx=π12+k2πkZ 
Vậy phương trình có hai họ nghiệm.
Cách 2: 
+) Thử với cosx=0x=π2+k2πkZ vào phương trình (1) ta có 0=3+3 → vô lí.
Vậy x=π2+k2πkZ không là nghiệm của phươngtrình.
+)Với cos(x) ≠ 0
Chia cả hai vế của phương trình cho cos2x ta được 
23+6tanx=(3+3)(1+tan2x)(3+3)tan2x6tanx+33=0
[tanx=1tanx=333+3=tanα[x=π4+kπx=α+kπkZ 
Vậy phương trình có hai họ nghiệm 
* Chú ý: Không phải phương trình nào cũng ở dạng thuần nhất ta phải thực hiện một số phép biến đổi thích hợp

Ví Dụ 2: Giải phương trình: sin3(xπ4)=2sinx (2)
Giải
Ta nhận thấy sin(xπ4) có thể biểu diễn được qua sin(x) – cos(x). Luỹ thừa bậc ba biểu thức sin(x) – cos(x).
ta sẽ đưa phương trình về dạng thuần nhất đã biết cách giải 
Phương trình (2) 22sin3(xπ4)=4sinx[2sin(xπ4)]3=4sinx
(sinxcosx)3=4sinx
+) Xét với cosx=0x=π2+k2πkZ. Khi đó phương trình có dạng 
sin3(π2+kπ)=4sin(π2+kπ)mâu thuẫn 
Vậy phương trình không nhận x = π/2 + k2π làm nghiệm
+) Với cos(x) ≠ 0. Chia cả hai vế của phương trình (2) cho cos3x ta được :
(tanx1)3=4(1+tan2x)tanx3tan3x+3tan2x+tanx1=0.
Đặt t = tan(x) phương trình có được đưa về dạng: 3t3+3t2+t1=0(t+1)(3t2+1)=0t=1x=π4+kπkZ
Họ nghiệm trên thoả mãn điều kiện của phương trình .
Vậy phương trình có duy nhất 1 họ nghiệm

*Chú ý: Ngoài phương pháp giải phương trình thuần nhất đã nêu ở trên có những phương trình có thể giải bằng phương pháp khác tuỳ thuộc vào từng bài toán để giải sao cho cách giải nhanh nhất ,khoa học nhất.

Ví Dụ 3:
 Giải phương trình: 1tanx1+tanx=1+sin2x (3)
Giải
Điều kiện {cosx0tanx=1{xπ2+kπxπ4+kπkZ

Cách 1: Biến đổi phương trình về dạng :
cosxsinxcosx+sinx=(cosx+sinx)2cosxsinx=(cosx+sinx)3
Chia cả hai vế của phương trình (3) cho cos3x0 ta được :
1+tan2x(1+tan2x)tanx=(1+tanx)3tan3x+tan2x+2tanx=0(tan2x+tanx+2)tanx=0()
(do tan2x+tanx+2=0 vô nghiệm) nên:
Phương trình (*)tanx=0x=kπ(kZ)
Vậy phương trình có một họ nghiệm 

Cách 2: Biến đổi phương trình về dạng cosxsinxcosx+sinx=(cosx+sinx)2cos(x+π4)sin(x+π4)=2sin2(x+π4)cot(x+π4)=21+cot2(x+π4)
Đặt t=cot(x+π4) ta được : 
t=21+t2t3+t2=0(t1)(t2+t+2)=0t=1haycot(x+π4)=1x+π4=π4+kπx=kπ(kZ)
Vậy phương trình có một họ nghiệm 

Bài tập rèn luyện
Giải các phương trình sau :
Bài tập 1) 3sinx4sinx.cosx+cos2x=0
Bài tập 2) 2cos3x+sin3x11sin2x3cosx=0
Bài tập 3) 4sinx+6cosx=1cosx
Bài tập 4) sin3x=2sin3x
Bài tập 5) sin3x5sin2xcosx+7sinxcos2x2cos3x=0
Bài tập 6) sin2xsinx+sin3x=6cos3x
Bài tập 7) 8cosx=3sinx+1cosx
Bài tập 8) (sin2x4cosx)(sin2x2sinx.cosx)=2cos4x
Bài tập 9) cos3xsin3x=sinxcosx

Luyện thi An Dương

Luyện thi kiến thức Toán Phổ Thông - Đại học. Đồng thời có các chuyên đề , định hướng về hướng nghiệp - kỹ năng sống.

Có thể bạn quan tâm

Có 0 nhận xét Đăng nhận xét